TPI Grout UHPC
Vữa rót bù co ngót, cường độ siêu cao (>120 Mpa)
MÔ TẢ
TPI Grout UHPC là loại vữa rót tự san phẳng, đạt cuờng độ cao sớm, không chứa sắt, bù co ngót, sử dụng được ngay. Sản phẩm có thành phần cốt liệu đã được chọn lọc và trộn sẵn để tạo ra một hỗn hợp có độ đặc đồng nhất.
TPI Grout UHPC được thiết kế để kháng lại sự co ngót thông thường của bê tông và vữa đồng thời hấp thụ và giảm thiểu các ảnh hưởng của sự rung động đến nền móng.
ỨNG DỤNG VỮA RÓT TPI GROUT UHPC
TPI Grout UHPC với tính năng đạt cường độ cao sớm rất thích hợp cho những nơi có yêu cầu chịu tải trọng sớm như:
- Móng máy
- Cột chịu lực
- Dầm dự ứng lực
- Gối cầu, thanh tà vẹt và bu lông định vị
- cấu kiện đúc sẵn định hình …
ƯU ĐIỂM VỮA RÓT TPI GROUT UHPC
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo
- Độ ổn định cao về kích thước
- Bù co ngót
- Không có clorua; không bị rỉ sét, tách nước, hoặc làmhư hại kim loại khi tiếp xúc
- Đạt cường độ nén cao sớm: cho phép chịu tải sớm và giảm tối thiểu chi phí
- Việc tạo cường độ sớm làm giảm tối thiểu thời gian chờ để bảo trì và sửa chữa
- Không độc, không ăn mòn
- Dễ dàng và sử dụng được ngay
- Hiệu quả kinh tế cao
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Chỉ tiêu | TPI Grout UHPC |
Thành phần | Xi măng và phụ gia |
Dạng/ Màu sắc | Bột màu xám xi măng |
Tỉ trọng | Khối lượng thể tích đổ đống của bột: ~ 1.60 kg/lít Khối lượng thể tích của vữa mới trộn: ~ 2.20 kg/lít |
Cường độ nén
(ASTM C349) |
1 ngày: ≥ 50Mpa 7 ngày: ≥ 100Mpa 14 ngày: ≥ 120Mpa 28 ngày: ≥ 130Mpa |
Độ chảy
(ASTM C230) |
25 – 30 cm |
Độ giãn nở
(ASTM C940) |
≥ 0.1% |
Thời gian đông kết
(ASTM C403) |
Bắt đầu: ≥ 2 giờ Kết thúc: ≤ 6 giờ |
Nhiệt độ thi công | 10 – 40oC |
Tỷ lệ trộn nước | 11-13% (theo khối lượng) ~ 2,75 – 3.25 lít nước sạch cho 1 bao bột 25 kg |
Định mức | Bao 25kg cho ra 0.014m3 hoặc 73 bao để tạo 1m3 vữa |
Quy cách | Bao 25 kg |
Hạn sử dụng | 12 tháng (khi chưa mở bao) |
Lưu trữ | Nơi khô mát có bóng râm |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VỮA RÓT TPI GROUT UHPC
Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt bê tông phải sạch sẽ, đặc chắc, không dính dầu mỡ, tạp chất và các thành phần dễ bong tróc khác.
- Các bề mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
- Các bề mặt hút nước phải được bão hoà hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn sản phẩm:
- Cho lượng nước vừa đủ vào thùng trước. Sau đó, thêm từ từ bột vào thùng chứa.
- Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn.
Thi công sản phẩm:
- Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để đọng nước trong các lỗ bu lông.
- Rót vữa ngay sau khi trộn. Có thể thi công rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau.
- Phải bảo đảm bọt khí trong vữa phải được giải thoát hết.
- Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.
Rót vữa cho các bệ máy:
- Làm ướt trước toàn bộ bề mặt trước khi thi công nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa cho các lỗ neo trước, sau đó rót vữa vào bệ máy. Bảo đảm dòng chảy của vữa được liên tục.
Rót vữa vào các tấm đế:
- Làm ướt toàn bộ bề mặt trong khoảng 24 giờ trước khi thi công nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực để cho vữa chảy liên tục. Dùng gậy thép hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí có thể thoát ra một cách dễ dàng.
Rót vữa vào các hốc lớn/thể tích lớn:
- Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa TPI Grout UHPC. Ví dụ loại đường kính 4–8 mm, 8–16 mm hoặc 16–32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột TPI Grout UHPC. Nên dùng cốt liệu dạng tròn và hạn chế hạt thoi dẹt để đảm bảo độ chảy và cường độ.
- Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.
- Việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ giúp giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu của TPI Grout 80. Luôn tiến hành thử nghiệm trước để đánh giá tính thi công của vữa và hiệu quả giảm nhiệt khi sử dụng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh
Bảo dưỡng:
Cần bảo vệ sản phẩm tránh bị khô sớm bằng các phương pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như TPI Curing S, Curing E).
Vệ sinh:
- Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
Bảo hộ lao động: cần mặc đồ bảo hộ lao động thích hợp, kính và găng tay khi sử dụng sản phẩm. Có thể gây ra dị ứng khi tiếp xúc với mắt, da hoặc màng nhày.
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước hoặc đất.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.