TPI Q-Fix 121
Chất kết dính gốc nhựa epoxy, 2 thành phần
MÔ TẢ TPI Q-FIX 121
Sản phẩm là chất kết dính kết cấu và vữa sửa chữa 2 thành phần, chịu ẩm, gốc nhựa epoxy kết hợp với chất độn đặc biệt. Độ dính dẻo của sản phẩm cho phép thi công dễ dàng và đa dụng.
ỨNG DỤNG TPI Q-FIX 121
Sản phẩm dùng làm chất kết dính kết cấu và vữa sửa chữa cho:
- Các hạng mục kết cấu bê tông.
- Đá tự nhiên, ceramic, xi măng sợi.
- Vữa, gạch xây, vữa tô trát.
- Sắt, thép, nhôm…
- Dùng làm vữa sửa chữa và kết dính các góc và cạnh, Trám lỗ rỗng, lỗ rỗ. Sử dụng cho mặt đứng và trên trần.
- Sửa chữa, lấp khe nối và trám vết nứt.
ƯU ĐIỂM TPI Q-FIX 121
- Dễ trộn và thi công.
- Bám dính tốt trên hầu hết vật liệu xây dựng
- Cường độ bám dính cao.
- Cường độ ban đầu và cuối cao.
- Không bị sệ khi thi công trên cao hay trên trần.
- Không co ngót khi đóng rắn.
- Các thành phần màu sắc khác nhau (dễ kiểm soát chất lượng trộn).
- Không cần chất kết nối.
- Khả năng chịu mài mòn.
- Khả năng kháng hóa chất tốt.
- Không cho hơi nước và chất lỏng thấm qua.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Chỉ tiêu | TPI Q-Fix 121 |
Thành phần | Nhựa epoxy |
Màu sắc | Phần A: Nhựa – vàng nhạt
Phần B : Đóng rắn – Xám đậm Hỗn hợp: Xám bê tông |
Tỉ trọng | 1.70 ± 0.3 kg/ lít |
Đóng gói | Bộ 1kg / 6kg |
Tỉ lệ trộn | 2 : 1 (theo khối lượng) |
Cường độ nén | ≥ 50 Mpa (3 ngày) |
Cường độ kéo | ≥ 7 Mpa (3 ngày) |
Cường độ bám dính | ≥ 3 Mpa |
Định mức | 1.7kg/m2/1mm chiều dày |
Thời gian thi công | 30 phút tại 30oC |
Hạn sử dụng | 24 tháng (khi chưa mở bao bì) |
Lưu trữ | Bao bì phải còn nguyên, chưa mởvà không hư hỏng.
Nơi khô mát có bóng râm nhiệt độ lưu trữ từ 5oC đến 30oC. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt
- Vữa và bê tông phải đạt tối thiểu 28 ngày tuổi (tùy theo cường độ yêu cầu tối thiểu).
- Kiểm tra cường độ bề mặt nền (bê tông, vữa xây tô, đá tự nhiên).
- Bề mặt nền phải sạch sẽ, khô hoặc ẩm (nhưng không đọng nước) và không bị nhiễm bẩn như bụi, dầu mỡ, các lớp phủ hay xử lý bề mặt hiện hữu,…
- Bề mặt thép phải được tẩy gỉ, vệ sinh sạch sẽ và chuẩn bị kỹ để đạt chất lượng mong muốn, bằng cách vệ sinh thổi khí mạnh hoặc hút chân không, lưu ý phòng tránh tránh điểm sương.
- Bề mặt nền phải đặc chắc và tất cả các thành phần yếu, lỗ rỗng phải được loại bỏ hoàn toàn.
Trình tự trộn
- Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ. Sử dụng loại máy khuấy tốc độ thấp (tối đa 300 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn thích hợp khác.
- Thời gian trộn từ 2 – 5 phút cho đến khi đạt được độ độ dẻo và màu sắc đồng nhất đúng yêu cầu.
- Tránh hiện tượng khí khi trộn quá lâu. Sau đó, đổ toàn bộ hỗn hợp vào 1 thùng sạch và trộn lại khoảng 1 phút ở tốc độ thấp nhằm làm cho khí thoát ra càng nhiều càng tốt.
- Nên chỉ trộn đủ khối lượng để có thể sử dụng tốt trong thời gian thi công của sản phẩm.
Thi công
- Khi dùng làm lớp chất kết dính mỏng, thi công chất kết dính lên trên bề mặt đã chuẩn bị bằng bay, bàn chà, bay răng cưa (hoặc bằng tay có đeo găng tay bảo vệ).
- Khi thi công như là vữa sửa chữa thì sử dụng ván khuôn.
- Khi dùng để dán kim loại lên bề mặt đứng, cần phải hỗ trợ cố định vật liệu bằng cách ép đều và giữ tối thiểu 12 giờ, tùy theo chiều dày lớp chất kết dính (không quá 5 mm) và nhiệt độ môi trường. Sau khi vật liệu đóng rắn thì kiểm tra độ bám dính bằng cách dùng búa gõ nhẹ.
Vệ sinh
Vệ sinh tất cả dụng cụ, thiết bị ngay sau khi sử dụng. Vật liệu đã đóng rắn chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học.
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
Bảo hộ lao động: cần mặc đồ bảo hộ lao động thích hợp, kính và găng tay khi sử dụng sản phẩm. Có thể gây ra dị ứng khi tiếp xúc với mắt, da hoặc màng nhày. Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước hoặc đất.
Vận chuyển: Thành phần A: không nguy hiểm, thành phần B: nguy hiểm.
Tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm (MSDS) của sản phẩm và tài liệu an toàn liên quan khác. Độc hại: Thành phần B có thể gây bỏng hoặc tổn hại nghiêm trọng đến mắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.