TPI SB140
Sơn lăn sàn epoxy 2 thành phần gốc dung môi
MÔ TẢ TPI SB140
TPI SB 140 là sản phẩm sơn gốc nhựa epoxy 2 thành phần gốc dung môi, có màu. Sản phẩm sau khi thi công, được lưu hóa hoàn toàn sẽ tạo ra một lớp phủ mịn, cứng kháng lại các hóa chất thông thường và chống mài mòn và chống thấm.
ỨNG DỤNG TPI SB140
TPI SB 140 sử dụng làm lớp sơn phủ cho sàn bê tông và vữa cán nền chịu tải trọng từ thấp đến cao như:
- Nền kho bãi, hội trường, nhà xưởng, khu vực sửa chữa, bảo dưỡng, gara, ram dốc,..
- Lớp phủ cho hệ thống rắc cát tạo nhám.
- Phù hợp cho các ứng dụng trong bể nước, nhà máy chế biến thực phẩm, môi trường xử lý nước thải…
ƯU ĐIỂM TPI SB140
- Dễ thi công.
- Thời gian sử dụng nhanh
- Không cho các chất lỏng thấm xuyên qua.
- Kháng hóa chất ăn mòn và va đập, mài mòn cao.
- Bề mặt hoàn thiện bóng láng.
- Dễ dàng làm sạch bề mặt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Chỉ tiêu | TPI SB 140 |
Thành phần | Epoxy dạng lỏng |
Màu sắc | Phần A: Nhựa – có màu
Phần B: Đóng rắn – trong suốt Hỗn hợp: Màu xám, xanh lá… |
Tỉ trọng | Phần A: ~1.70 kg/ lít
Phần B: ~1.05 kg/ lít Hỗn hợp: ~1.55 kg/ lít |
Quy cách đóng gói | Bộ 20kg (A 16kg + B 4kg)
Bộ 30kg (A 24kg + B 6kg) |
Tỉ lệ trộn | 4 : 1 (theo khối lượng) |
Hàm lượng chất rắn | > 90 % |
Cường độ nén | > 40 N/mm2 |
Cường độ bám dính | > 1.5 N/mm2 |
Hạn sử dụng | 12 tháng (khi chưa mở bao) |
Lưu trữ | Bao bì phải còn nguyên, chưa mởvà không hư hỏng.
Nơi khô mát có bóng râm nhiệt độ lưu trữ từ 20oC đến 40oC. |
Hệ thống lớp phủ và định mức:
Hệ thống sơn phủ | 1 x lớp lót: TPI Primer SB 0.1 – 0.2 kg/m2 |
2 x lớp phủ: TPI SB 140 0.2 kg/m2 | |
Độ ẩm không khí | Tối đa 85% |
Điểm sương | Tối thiểu trên bề mặt là 3ºC |
Nhiệt độ thi công | > 20oC |
Thời gian đóng rắn | Se mặt: 80 – 180 phút
Giữa các lớp phủ: 8 – 20 giờ Lưu hóa hoàn toàn: 7 ngày |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TPI SB140
Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt bê tông phải đặc chắc và đạt cường độ nén tối thiểu là 25 N/mm², cường độ bám dính tối thiểu là 1.5 N/mm².
- Bề mặt phải sạch sẽ, khô ráo, không chứa các thành phần ô nhiễm như bụi bẩn, dầu, mỡ, các lớp phủ cũ, các hợp chất bảo dưỡng bề mặt.
- Bê tông yếu, bụi bẩn phải được loại bỏ. Các khiếm khuyết bề mặt như lỗ rỗ, lỗ rỗng, vết nứt và các điểm cộm phải được xử lý, làm phẳng.
Kiểm tra độ ẩm và thi công lớp lót:
- Kiểm tra độ ẩm bề mặt, độ ẩm tương đối, điểm sương trước khi thi công.
- Nếu độ ẩm bề mặt < 6% thì sử dụng lớp lót epoxy TPI Primer SB.
- Nếu độ ẩm bề mặt >= 6 % thì sử dụng lớp lót epoxy kháng ẩm TPI Primer MB.
Trình tự trộn:
- TPI SB140 được cung cấp trong một bộ hai thành phần bao gồm một thành phần cơ bản A và một chất đóng rắn B.
- Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn trong 5-20 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp đồng nhất.
- Không trộn quá lâu để giảm hiện tượng cuốn khí.
- Sử dụng loại máy khuấy tốc độ thấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn thích hợp khác.
Thi công lớp phủ:
- Lớp TPI SB 140 đầu tiên phải được sử dụng cho lớp nền bằng cách sử dụng thao tác chà để đảm bảo tạo lớp phủ đồng đều. Lớp đầu tiên phải để khô ít nhất 8 tiếng với nhiệt độ 20°C hoặc 4 giờ với nhiệt độ 35°C. Thời gian lớp phủ ngoài tối đa nên được tuân thủ.
- Lớp TPI SB 140 thứ 2 phải được thi công chính xác như trên theo phương vuông góc với lớp thứ nhất.
- Có thể dùng con lăn lông ngắn để thi công.
Vệ sinh:
- Vệ sinh thiết bị, dụng cụ ngay sau khi sử dụng. Khi sơn đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
- Vệ sinh TPI SB 140 bị rơi vãi phải được lau sạch ngay lập tức bằng bàn chải chuyên dụng , phương pháp cơ học, phương pháp ướt, phương pháp chà mạnh, vệ sinh bằng kỹ thuật rửa chân không, sử dụng chất tẩy rửa thích hợp và sáp..
LƯU Ý QUAN TRỌNG:
- Không được thi công TPI SB140 lên trên bề mặt có độ ẩm tăng.
- Không được thay thế lớp lót bằng sản phẩm khác.
- TPI SB140 mới thi công phải được bảo vệ khỏi hơi ẩm, sự ngưng tụ và nước tối thiểu 24 giờ.
- Lớp lót sẽ giúp tránh hiện tượng phồng rộp bề mặt khi thi công.
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
Bảo hộ lao động: cần mặc đồ bảo hộ lao động thích hợp, kính và găng tay khi sử dụng sản phẩm. Có thể gây ra dị ứng khi tiếp xúc với mắt, da hoặc màng nhày.
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước hoặc đất.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm (MSDS) của sản phẩm và tài liệu an toàn liên quan khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.