TPI Mortar RP
Vữa sửa chữa bê tông chất lượng cao, có sợi gia cường
MÔ TẢ
TPI Mortar RP là vữa xi măng polymer cải tiến một thành phần, được gia cường sợi, có tính xúc biến và có chứa silica fume.
ỨNG DỤNG VỮA SỢI TPI MORTAR RP
TPI Mortar RP được dùng cho các ứng dụng sau:
- Sửa chữa nhanh cho các bề mặt đứng và nằm ngang của bê tông hoặc vữa ở trên hoặc dưới mặt đất.
- Sửa chữa, trám trét cho các hốc rỗng, các bề mặt bị rỗ, khuyết tật …
- Sửa chữa bê tông bị tróc vỡ do cốt thép bị ăn mòn.
- Sửa chữa giúp tăng khả năng kháng dầu mỡ, hóa chất, chất thải…
ƯU ĐIỂM VỮA SỬA CHỮA TPI MORTAR RP
- Dễ sử dụng, chỉ cần trộn với nước sạch.
- Thi công nhanh gọn, hiệu quả kinh tế cao.
- Có thể điều chỉnh độ sệt và thi công được bằng phương pháp phun ướt.
- Độ giãn nở nhiệt tương thích với bê tông.
- Không có clorua, không có tác nhân gây ăn mòn.
- Không độc hại.
- Sợi gia cường giúp ngăn ngừa các vết nứt nhỏ.
- Giảm thiểu mức độ co ngót.
- Cường độ bám dính cao.
- Giảm đáng kể độ thấm nước và khí cacbonic,
- Tăng cường khả năng kháng dầu và hóa chất.
- Kháng sulfate tốt. Chứa chất ức chế ăn mòn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TPI MORTAR RP
Chỉ tiêu | TPI Mortar RP |
Thành phần | Xi măng và phụ gia |
Dạng/ Màu sắc | Bột màu xám xi măng |
Tỉ trọng | Khối lượng thể tích đổ đống của bột: ~ 1.45 kg/lít
Khối lượng thể tích của vữa mới trộn: ~ 2.15 kg/lít |
Cường độ nén
(ASTM C349) |
≥ 15Mpa (1 ngày)
≥ 45Mpa (28 ngày) |
Cường độ kéo khi uốn
( ASTM C348) |
~ 8Mpa (28 ngày) |
Cường độ bám dính
( ASTM D4541) |
~ 1.5Mpa (28 ngày) |
Tỷ lệ trộn nước | 16 – 18% (theo khối lượng)
~ 4.0 – 4.5 lít nước sạch cho 1 bao bột 25 kg |
Sản lượng | Bao 25 kg bột ~ 13.3 lít vữa
75 bao 25 kg ~ 1m3 vữa |
Nhiệt độ thi công | 5 – 40oC |
Thời gian thi công | ~30 phút (ở +27°C/ độ ẩm tương đối 65%) |
Chiều dày lớp | Tối thiểu: 5 mm
Tối đa: 30 mm |
Quy cách | Bao 25 kg |
Hạn sử dụng | 12 tháng (khi chưa mở bao) |
Lưu trữ | Nơi khô mát có bóng râm |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt
- Tất cả bề mặt nền bê tông và vữa phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác trên bề mặt. Các tạp chất dễ bong tróc và bụi trên bề mặt phải được loại bỏ.
- Với diện tích lớn, nên sử dụng máy phun cát hoặc phun nước áp lực cao. Với khu vực nhỏ hoặc sửa chữa cục bộ, có thể dùng súng bắn hoặc khoan đục.
- Bề mặt bê tông hoặc vữa phải có cường độ nén tối thiểu 20 Mpa.
- Bề mặt sau khi xử lý phải được tưới nước sạch đến khi bão hòa toàn bộ nhưng không để đọng nước. Trạng thái này còn gọi là bão hòa khô bề mặt và cần cẩn thận loại bỏ bất kỳ lượng hồ xi măng hoặc bụi còn lại trong quá trình xử lý bề mặt.
- Cốt thép phải được loại bỏ hoàn toàn các lớp rỉ sét và được quét lót bằng hai lớp TPI Mortar SP.
Lớp kết nối
- Bê tông: Trước khi thi công TPI Mortar RP, phải sử dụng TPI Mortar SP làm lớp kết nối. Luôn luôn thi công lên lớp kết nối còn đang ướt.
- Cốt thép: Quét hai lớp TPI Mortar SP lên trên bề mặt cốt thép đã được chuẩn bị .
Trộn sản phẩm
- Bột được thêm từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn.
- Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút.
Thi công sản phẩm
- Thi công lớp kết nối lên bề mặt ở trạng thái bão hòa khô bề mặt. Sau đó, trong khi lớp kết nối còn ướt thi công lớp vữa đã trộn kỹ lên bề mặt, nên sử dụng kỹ thuật tô trát để làm đầy các lỗ rỗng thay vì đổ thẳng lên bề mặt. Vữa cần được lèn chặt. Nén chặt vữa từ mép viền nơi cần sửa chữa và thi công dần vào chính giữa.
- Nếu chiều sâu phần sửa chữa quá 20 mm, cần thi công thành từng lớp và đảm bảo lớp vữa trước đó có đủ độ nhám và đã rắn chắc. Có thể tạo nhám các lớp bên dưới bằng chổi cứng để kết dính tốt với các lớp kế tiếp.
- Nếu lớp vữa trước đó đã quá 48 giờ cần tạo nhám bằng súng và làm ẩm bề mặt. Có thể hoàn thiện lớp cuối cùng bằng bay thép nếu cần.
Bảo dưỡng
Để đạt được tính năng tốt nhất thì việc bảo dưỡng cho vật liệu gốc xi măng là điều tối quan trọng. Nếu thời tiết ấm hoặc có gió nên tiến hành các biện pháp bảo dưỡng cơ bản (phủ bạt hoặc bao bố ẩm) để tránh vữa bị khô quá sớm.
Vệ sinh
Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
Lưu ý quan trọng
- TPI Mortar RP không thể trám kín được các vết nứt đang phát triển hay các khe co giãn.
- Nên thi công thành nhiều lớp nếu chiều sâu cần sửa chữa hơn 20 mm.
- TPI Mortar RP được làm ướt ở giai đoạn bảo dưỡng ban đầu có thể tạo ra những đốm dạng phấn trắng trên bề mặt nhưng điều này không ảnh hưởng đến đặc tính lâu dài của vữa.
THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
Bảo hộ lao động: cần mặc đồ bảo hộ lao động thích hợp, kính và găng tay khi sử dụng sản phẩm. Có thể gây ra dị ứng khi tiếp xúc với mắt, da hoặc màng nhày.
Sinh thái học: Theo quy định của địa phương.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm (MSDS) của sản phẩm trước khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.